CÔNG TY TNHH HPT FOAM | SỐ 23/21 ĐƯỜNG TRẦN THỊ XANH, KP ĐÔNG AN, TÂN ĐÔNG HIỆP, DĨ AN, BÌNH DƯƠNG | HOTLINE 0987 956 007

Chất Lượng cao

Sản phẩm bảo đảm chất lượng.

Giao hàng nhanh

Hỗ trợ giao hàng nhanh khu vực lân cận

Hỗ trợ 24/7

Luôn hỗ trợ 0987 956 007

Tìm hiểu về nhựa PE (Polyethylene)

Nhựa PE được sửa dụng rất phổ biến trong cuộc sống chúng ta. Từ các sản phẩm gia dụng, xây dựng. Cùng nhau tìm hiểu về nhựa PE này nhé.Nhựa PE là viết tắt của nhựa Polyetylen (tiếng Anh: polyethylene hay polyethene), là một nhựa nhiệt dẻo (thermoplastic) được sử dụng rất phổ biến trên thế giới (hàng năm tiêu thụ trên 60 triệu tấn).

Ống xốp Polyetylen
Ống xốp Polyetylen

Tính chất vật lý nhựa PE

Polyetylen màu trắng, hơi trong, không dẫn điện và không dẫn nhiệt, không cho nước và khí thấm qua.

Tùy thuộc vào loại PE mà chúng có nhiệt độ hóa thủy tinh Tg ≈ -100 °C và nhiệt độ nóng chảy Tm ≈ 120 °C.

Tính chất hóa học của nhựa PE

Ở nhiệt độ cao hơn 70oC PE hòa tan kém trong các dung môi như toluen, xilen, amilacetat, tricloetylen, dầu thông. dầu khoáng… Dù ở nhiệt độ cao, PE cũng không thể hòa tan trong nước, trong các loại rượu béo, aceton, ête etylic, glicerin và các loại dầu thảo mộc.

Ứng dụng nhựa PE

Do các tính chất trên, polyetylen được dùng bọc dây điện, bọc hàng, làm màng mỏng che mưa, chai lọ, chế tạo thiết bị trong ngành sản xuất hóa học.

Nhựa HDPE với đặc tính độ bền vật liệu vượt trội dần được ứng dụng nhiều trong cấp thoát nước, ống chịu nhiệt & hóa chất. Ngoài ra ở các nước phương Tây, ống HDPE đã được áp dụng làm ống bắn pháo hoa

Phân loại nhựa PE

Dựa vào khối lượng phân tử, tỷ trọng, độ kết tinh và mức độ khâu mạch mà PE được chia thành 8 loại:

  • VLDPE (PE tỷ trọng rất thấp)
  • LDPE (PE tỷ trọng thấp)
  • LLDPE (PE tỷ trọng thấp mạch thẳng)
  • MDPE (PE tỷ trọng trung bình)
  • HDPE (PE tỷ trọng cao)
  • UHMWPE (PE có khối lượng phân tử cực cao)
  • PEX hay XLPE (PE khâu mạch)
  • HDXLPE (PE khâu mạch tỷ trọng cao)

VLDPE

Là một polyme chủ yếu là mạch thẳng, còn các mạch nhánh rất ngắn.

  • Tỷ trọng: 0,880 – 0,915 g/cm³
  • Được chế tạo nhờ quá trình trùng hợp triệt để dưới áp suất cao.
  • Là chất vô định hình có độ mềm dẻo tuyệt đối, độ dai rất tốt, căng và tăng khả năng bảo vệ môi trường, mở rộng khả năng hỗn hợp với nguyên liệu chất dẻo mềm khác như PVC, EVA để thay đổi tính năng của nó.
  • Dùng để sản xuất màng co, màng căng, găng tay bảo hộ, tham gia quá trình biến đổi các loại chất dẻo khác, màng công nghiệp, màng nhiều lớp.

LDPE

  • Tỷ trọng: 0,910 – 0,925 g/cm³
  • Nhiệt độ hóa thủy tinh Tg ≈ -110 °C

LLDPE

  • Tỷ trọng: 0,915 – 0,925 g/cm³

MDPE

  • Tỷ trọng: 0,926 – 0,940 g/cm³

HDPE

Ngược với LDPE, HDPE được sản xuất đưới áp suất thấp với các hệ xúc tác như crom/silic catalysts, Ziegler-Natta hay metanloxen (metallocene)

  • Tỷ trọng: 0.941 – 0,965 g/cm³

UHMWPE

Là loại PE có khối lượng phân tử trung bình số cỡ hàng triệu (từ 3,1 đến 5,67 triệu). UHMWPE rất cứng nên được ứng dụng làm sợi và lớp lót thùng đạn.

  • Tỷ trọng: 0,935 – 0,930 g/cm³.
  • Nhiệt độ nóng chảy Tm ≈ 130 °C

PEX hay XLPE

Được chế tạo bằng cách cho thêm các peôxít hữu cơ (ví dụ: dicumyl peôxít,…) vào PE trong quá trình gia công. Các phương pháp khâu mạch PE tốt nhất là phương pháp đúc quay (rotational molding) và bức xạ hồng ngoại (irradiation). PEX được ứng dụng làm màng nhựa, ống, dây và cáp điện.

Gia công sản xuất xốp PE Foam

Pe Foam là viết tắt của Polyethylene Foam là một loại vật liệu được tạo ra từ hạt nhựa nguyên sinh LDPE. Từ máy nén nhựa nhiệt độ cao để tạo thành các loại mút xốp dạng màng mỏng mềm và dai. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà người ta có thể điều chỉnh độ dầy mỏng, chiều dài và khổ rộng theo nhu cầu sử dụng. Thường PE Foam sẽ sản xuất dạng tấm mỏng hoặc dày hoặc được sản xuất thành dạng cây, ống…

Tìm hiểu về nhựa PE (Polyethylene) 2

Tìm hiểu về nhựa PE (Polyethylene) 4

Tìm hiểu về nhựa PE (Polyethylene) 6

Tìm hiểu về nhựa PE (Polyethylene) 8

Tìm hiểu về nhựa PE (Polyethylene) 10

Việt Pe Foam là nhà sản xuất các sản phẩm từ Polyethylene tại Việt Nam. Các sản phẩm của chúng tôi bao gồm:

  • Xốp Pe foam dạng tấm hoặc cuộn
  • Xốp PE foam dạng ống rỗng hoặc đặc

Do đặc tính vmt Pe Foam có thể tạo hình có chủ đích theo hình dạng kích thước có sẵn với nhiều độ dầy và kích thước khác nhau. Khi ép nhiều lớp Mút Pe Foam lại với nhau ta sẽ có 1 lớp mút xốp dầy hơn, vững chắc hơn và mịn hơn rất nhiều so với ban đầu. Từng lớp được chạy qua máy ép và nhiệt độ vừa phải để tạo sự kết dính giữa các lớp tạo đọ dầy mong muốn.

Đặc điểm của màng Polyethylene Foam (Pe Foam)

  • + Tái chế dễ dàng
  • + Êm nhẹ có thể làm đệm
  • + Tính linh hoạt cao
  • + Độ bền tối đa
  • + Không mùi
  • + Trọng lượng nhẹ
  • + Không dính bụi
  • + Không mài mòn
  • + Chi phí thấp / hiệu quả lao động
  • + Khả năng tái tạo tốt
  • + Không ảnh hưởng tới môi trường
  • + Cách âm tốt
  • + Ổn định cao
  • + Cấu trúc đồng đều
  • + Có thể chống rung, chống sốc.

Kết luận

Chúng ta đã tìm hiểu về Polyethylene và ứng dụng của nó. Công ty chúng tôi sản xuất các sản phẩm từ nhựa Polyethylene. Quý khách hàng cần mua sỉ và lẻ xin liên hệ để nhận báo giá. Chân thành cảm ơn.